Cefpodoxime-MKP 100

Cefpodoxime-MKP 100

cefpodoxime

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Cefpodoxim.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị NK nhẹ-trung bình: viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp; NK đường tiết niệu/da và tổ chức dưới da chưa biến chứng; bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn, trẻ em >12 tuổi: Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn/viêm xoang cấp hoặc viêm phổi cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ, trong tương ứng 10 hoặc 14 ngày; viêm họng/amidan hoặc NK tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong tương ứng 5-10 ngày hoặc 7 ngày; NK da & tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày; lậu không biến chứng ở nam/nữ: liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg, tiếp theo dùng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia. Trẻ 2 tháng tuổi-12 tuổi: Viêm tai giữa cấp hoặc viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) mỗi 12 giờ, trong tương ứng 5 hoặc 10 ngày; viêm họng/amidan: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày; lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, >45 kg): liều duy nhất 400 mg, phối hợp 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia; đợt cấp viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ, trong tương ứng 10 hoặc 14 ngày; NK da và cấu trúc da, NK tiết niệu chưa biến chứng: liều dùng như người lớn. Bệnh nhân suy thận: ClCr 10-39 mL/phút: dùng liều cách mỗi 24 giờ, ClCr <10 mL/phút: dùng liều cách mỗi 48 giờ, thẩm phân máu: dùng liều thường dùng sau mỗi lần thẩm phân.
Cách dùng
Uống cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Dị ứng beta-lactam/cephalosporin khác. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng
Bệnh nhân mẫn cảm với penicilin; thiểu năng thận; có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng); ăn kiêng natri. Ngưng dùng nếu xảy ra phản ứng quá mẫn hoặc viêm ruột/viêm đại tràng màng giả (không nên sử dụng thuốc ức chế nhu động ruột). Sử dụng dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn/nấm. Theo dõi công thức máu khi điều trị >10 ngày (ngưng dùng nếu giảm bạch cầu); chức năng thận khi dùng đồng thời thuốc gây độc thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu. Nghiệm pháp Coombs/xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể (+) giả. Trẻ <2 tháng tuổi: chưa xác định độ an toàn và hiệu quả. Chứa natri, cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân ăn kiêng natri. Chỉ dùng trong thai kỳ khi thật sự cần. Cân nhắc dừng cho con bú hoặc dừng uống thuốc. Lái xe, vận hành máy, công việc trên cao.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng; chán ăn.
Tương tác
Chất kháng acid, chất kháng histamin H2: giảm hấp thu cefpodoxim. Probenecid: giảm bài tiết cefpodoxim qua thận. Acid uric niệu: có thể tăng hoạt lực cefpodoxim. Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực vắc xin thương hàn sống; tăng tác dụng chống đông của coumarin; giảm tác dụng tránh thai của oestrogen.
Phân loại MIMS
Cephalosporin
Phân loại ATC
J01DD13 - cefpodoxime ; Belongs to the class of third-generation cephalosporins. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Cefpodoxime-MKP 100 Viên nén bao phim 100 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập