Breztri Aerosphere

Breztri Aerosphere

Nhà sản xuất:

AstraZeneca
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi nhát xịt: Budesonid 160 mcg, glycopyrronium 7,2 mcg (tương đương glycopyrronium bromid hoặc glycopyrrolat 9 mcg), formoterol 5 mcg (tương đương formoterol fumarat 4,8 mcg).
Chỉ định/Công dụng
Điều trị duy trì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
2 hít x 2 lần/ngày (không nhiều hơn), vào sáng và tối qua đường miệng. Súc miệng bằng nước sau khi hít thuốc nhưng không nuốt.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với budesonid, glycopyrrolat, formoterol, bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng
Không chỉ định để điều trị hen phế quản. Không khởi đầu điều trị với Breztri Aerosphere ở bệnh nhân COPD diễn tiến nặng. Không nên sử dụng để giảm triệu chứng cấp tính. Khi nhiễm nấm Candida hầu họng, nên điều trị bằng thuốc kháng nấm tại chỗ/toàn thân trong khi vẫn tiếp tục sử dụng Breztri Aerosphere. Cảnh giác với sự phát triển viêm phổi. Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh lao phổi thể tiến triển/tiềm ẩn; nhiễm nấm, vi khuẩn, vi rút hoặc ký sinh trùng toàn thân không được điều trị; nhiễm herpes simplex ở mắt; rối loạn tim mạch, đặc biệt là suy mạch vành, rối loạn nhịp tim, tăng HA; glaucom góc đóng; bí tiểu; rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp, có phản ứng bất thường với amin cường giao cảm. Trong thời gian ngừng dùng corticosteroid để chuyển sang Breztri Aerosphere: theo dõi chức năng phổi (FEV1 hoặc PEF), việc sử dụng thuốc chủ vận bêta, các triệu chứng COPD; các dấu hiệu và triệu chứng của suy thượng thận (mệt mỏi, uể oải, suy nhược, buồn nôn và nôn, hạ HA). Thận trọng theo dõi các dấu hiệu cho thấy tuyến thượng thận không đáp ứng đầy đủ ở bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc trong giai đoạn stress. Ngừng ngay và dùng thuốc khác thay thế nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch thường; các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, đặc biệt là phù mạch (khó thở hoặc khó nuốt, sưng lưỡi, môi  và mặt), mày đay hoặc phát ban. Đánh giá BMD trước khi dùng thuốc và định kỳ sau đó. Chưa chứng minh tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị bệnh lý gan nặng. Suy thận nặng (ClCr ≤30 mL/phút/1,73 m2) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu, chỉ dùng trong khi chuyển dạ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ; cho con bú: cân nhắc nhu cầu điều trị và tác dụng không mong muốn tiềm tàng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Nhiễm nấm Candida vùng miệng, viêm phổi; tăng đường huyết; lo lắng, mất ngủ; đau đầu; đánh trống ngực; khàn tiếng, ho; buồn nôn; chuột rút; nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ritonavir, atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodon, nelfinavir, saquinavir, telithromycin): ức chế chuyển hóa và tăng nồng độ budesonid. Thuốc kích thích hệ adrenergic (bất kể đường dùng nào): tăng tác dụng cường giao cảm của formoterol. Dẫn xuất xanthin, steroid hoặc thuốc lợi tiểu: tăng tác dụng hạ K máu của formoterol. Thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kéo dài khoảng QTc: tăng tác dụng trên hệ tim mạch của formoterol. Thuốc gây kéo dài khoảng QTc: tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Thuốc kháng cholinergic: tương tác hiệp đồng có thể gia tăng tác dụng không mong muốn. Formoterol làm tác dụng hạ kali máu và/hoặc thay đổi điện tâm đồ do dùng thuốc lợi tiểu không giữ kali (thuốc lợi tiểu quai/nhóm thiazid) trở nên trầm trọng. Thuốc chẹn beta và Breztri Aerosphere cản trở tác dụng của nhau.
Phân loại MIMS
Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Phân loại ATC
R03AL11 - formoterol, glycopyrronium bromide and budesonide ; Belongs to the class of combination of adrenergics with anticholinergics, that may also include a corticosteroid. Used in the treatment of obstructive airway diseases.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Breztri Aerosphere Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít
Trình bày/Đóng gói
120 actuation x 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập